Câu 1. Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu bên dưới:

NGHĨA CỦA TỪ “CŨNG”

Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh:

- Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.

- Thế thì đáng buồn quá! Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?

- Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau.

Bà mẹ thắc mắc:

- Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?

- Không đâu! Đề bài có câu hỏi như thế này: “Em hãy cho biết đại từ là gì”. Bạn cháu trả lời: “Em không biết”. Còn cháu thì viết: “Em cũng không biết”.

Trần Mạnh Thường sưu tầm

a) Tìm trong mẩu chuyện trên:

- Một câu hỏi.

- Một câu kể.

- Một câu cảm.

- Một câu khiến.

b) Nêu những dấu hiệu của mỗi kiểu câu nói trên.

* Tham khảo cách làm dưới đây:

Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
Câu hỏi

- Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?

- Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?

- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.

- Cuối câu có dấu chấm hỏi (?)

Câu kể

- Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh:

- Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.

- Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau.

- Bà mẹ thắc mắc:

- Bạn cháu trả lời:

- Em không biết.

- Còn cháu thì viết:

- Em cũng không biết.

- Câu dùng để kể sự việc.

- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.

Câu cảm

- Thế thì đáng buồn quá!

- Không đâu!

- Câu bộc lộ cảm xúc.

- Trong câu có các từ quá, đâu.

- Cuối câu có dấu chấm than (!)

Câu khiến - Em hãy cho biết đại từ là gì. - Câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Trong câu có chữ hãy.

Câu 2. Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ).

QUYẾT ĐỊNH ĐỘC ĐÁO

Cách đây không lâu, lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

Theo báo Công an nhân dân

* Tham khảo cách làm dưới đây:
Ai làm gì?

1. Cách đây không lâu (trạng ngữ), / lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh (chủ ngữ) / đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (vị ngữ).

2. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố (chủ ngữ) / tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả (vị ngữ).

Ai thế nào?

1. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (trạng ngữ), / công chức (chủ ngữ) / bị phạt 1 bảng (vị ngữ).

2. Đây (chủ ngữ) / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh (vị ngữ).

Câu 3. Ôn tập về câu kể.

* Tham khảo bảng dưới đây:

CÁC KIỂU CÂU

Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu
Câu hỏi Dùng để hỏi về điều chưa biết. ai, gì, nào, sao, không, ... Dấu chấm hỏi.
Câu kể Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư, tình cảm. Dấu chấm
Câu khiến Dùng để yêu cầu, đề nghị, mong muốn. Hãy, chớ, đừng; mới, nhờ, yêu cầu, đề nghị,... Dấu chấm than, dấu chấm.
Câu cảm Dùng để bộc lộ cảm xúc. ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,... Dấu chấm than.

CÁC KIỂU CÂU KỂ

Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ
Ai làm gì? Trả lời câu hỏi Làm gì? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)?
Ai thế nào? Trả lời câu hỏi Thế nào? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)?
Ai là gì? Trả lời câu hỏi Là gì? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì)?