I. Nhận xét:
1. So sánh nghĩa của các từ trong dấu ngoặc kép trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải "xây dựng" lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc "kiến thiết" đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh
+ Từ xây dựng có các nghĩa như sau:
- Nghĩa 1: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. Ví dụ: xây dựng một sân vận động; xây dựng nhà cửa; công nhân xây dựng...
- Nghĩa 2: Hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng chính quyền; xây dựng đất nước; xây dựng gia đình (lấy vợ hoặc lấy chồng, lập gia đình riêng).
- Nghĩa 3: Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ: xây dựng cốt truyện; xây dựng một giả thuyết mới.
- Nghĩa 4: Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn. Ví dụ: góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng, thái độ xây dựng...
+ Kiến thiết: là từ ghép Hán Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong ví dụ 1 là xây dựng với quy mô lớn. Ví dụ: Sự nghiệp kiến thiết nước nhà.
* Nghĩa của từ xây dựng, kiến thiết giống nhau (cùng chỉ một hoạt động) là từ đồng nghĩa.
b) Màu lúa chín dưới đồng "vàng xuộm" lại. Nắng nhạt ngả màu "vàng hoe". Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan "vàng lịm" không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
- vàng xuộm: lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, đến lúc thu hoạch.
- vàng hoe: màu vàng tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe là nắng ấm giữa mùa đông.
- vàng lịm: màu vàng thẫm của quả đã chín già.
* Nghĩa của các từ này giống nhau ở chỗ cùng chỉ một màu, do đó chúng là từ đồng nghĩa.
2. Thay những từ đặt trong dấu ngoặc kép trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải "kiến thiết" lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc "xây dựng" đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
* Nhận xét: Hai từ kiến thiết và xây dựng có thể thay thế cho nhau, vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc; hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
b. Màu lúa chín dưới đồng "vàng hoe" lại. Nắng nhạt ngả màu "vàng lịm". Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan "vàng xuộm" không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
* Nhận xét: Trên cơ sở phân tích sắc thái tu từ của ba từ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, ta thấy nhà văn Tô Hoài đã dùng từ rất chính xác, không thay thế được như ví dụ trên vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
3. Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,...
+ Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong lời nói. Ví dụ: hổ, cọp, hùm; mẹ, má, u,...
+ Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ:
- ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
II. Luyện tập:
Câu 1. Xếp những từ trong ngoặc kép thành từng nhóm đồng nghĩa :
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho "nước nhà" bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên "hoàn cầu". Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. "Non sông" Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc "năm châu" được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Từ đồng nghĩa:
hoàn cầu - năm châu
nước nhà - non sông
Câu 2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.
- Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,..
- To lớn: to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, hùng vĩ,...
- Học tập: học, học hành, học hỏi,...
Câu 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
* Tham khảo cách đặt câu dưới đây:
- Khung cảnh thiên nhiên Hương Sơn núi sông mĩ lệ, đồng ruộng xinh tươi.
- Em thấy trong Thảo Cầm Viên có ba con voi to kềnh và mấy chú hà mã to đùng.
- Trong quá trình học tập, chúng ta nên học hỏi những điều hay lẽ phải của thầy, của bạn.