CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt)
A. YÊU CẦU
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
- Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong các văn bản.
- Có thái độ đúng khi sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống.
B. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài tập 1. (SGK tập 2 trang 97, 98)
Gợi ý
a) Từ địa phương: thẹo (sẹo), dễ sợ (sợ lắm), lặp bặp (lập bập), ba (cha, bố).
b) Từ địa phương: kêu (gọi), đâm (trở nên), đũa bếp (đũa cả), nói trổng (nói trống không), vô (vào).
c) Từ địa phương: bữa sau (hôm sau), lui cui (cắm cúi, lúi húi), nhắm (ước chừng, cho là), dáo dác (nháo nhác), giùm (giúp).
Bài tập 2. (SGK trang 98)
Gợi ý
- Từ "kêu" ở (a) là từ toàn dân, đồng nghĩa với "nói to".
- Từ "kêu" ở (b) là từ địa phương, tương đương với từ toàn dân "gọi".
Bài tập 3. (SGK trang 98)
Gợi ý
Các từ địa phương là "trái" (tương đương với từ toàn dân quả), "chi" (gì), "kêu" (gọi), "trống hổng trống hảng” (trống huếch trống hoác).
Bài tập 4. (SGK trang 99)
Gợi ý
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
vô kêu bữa sau lui cui giùm dáo dác đâm đũa bếp trống hổng trống hảng chi thẹo dễ sợ lặp bặp ba nói trổng trái | vào gọi hôm sau cắm cúi, lúi húi giúp nháo nhác trở nên đũa cả trống huếch trống hoác gì sẹo sợ lắm lập bập cha, bố nói trống không quả |
Bài tập 5*. (SGK trang 99)
Gợi ý
Không nên cho nhân vật bé Thu (trong Chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân. Ngôn ngữ của nhân vật trong tác phẩm phản ánh phần nào tính chân thật của tác phẩm. Nếu bé Thu dùng ngôn ngữ toàn dân thì tác phẩm sẽ không còn mang đậm sắc thái Nam Bộ nữa.
Tuy nhiên, để không gây khó khăn cho người đọc cả nước, tác giả đã không lạm dụng từ ngữ địa phương.