Câu 1. Nghe - viết:
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình làm nghề chài lưới trên sông Vàm Cỏ. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tân An, nay thuộc tỉnh Long An. Đội quân khởi nghĩa do ông chỉ huy đã lập nên nhiều chiến công vang dội khắp vùng Tây Nam Bộ. Bị giặc bắt và đưa ra hành hình, ông khảng khái trả lời viên thống đốc Nam Kì: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.
- Các em nghe thầy, cô đọc hết câu mới viết.
- Khi viết xong, cần kiểm tra lại những chữ phải viết hoa, những chữ có âm đầu, âm cuối, dấu thanh dễ sai chính tả: Nguyễn Trung Trực, chài lưới, Vàm Cỏ, lãnh đạo, nổi dậy, Tân An, Long An, khởi nghĩa, chỉ huy, lập nên, chiến công, Tây Nam Bộ, Nam Kì, nước Nam, Tây,...
Câu 2. Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài thơ sau. Biết rằng:
(1) Chữ r, d hoặc gi.
(2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp).
THÁNG GIÊNG CỦA BÉ
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh (1) ấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết tr(2)n tìm
Cây đào trước cửa lim (1)im mắt cười
Quất g(2)m từng hạt nắng (1)ơi
Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ
Tháng (1)êng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ng(2)t ngào.
Theo Đỗ Quang Huỳnh
Thứ tự điền âm đầu như sau:
(1) giấc, dim, rơi, giêng.
(2) trốn, gom, ngọt.
Câu 3. a) Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp với mỗi chỗ trống:
LÀM VIỆC CHO CẢ BA THỜI
Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liên tò mò hỏi:
- Bác làm việc quần quật như thế để làm gì?
Bác nông dân đáp:
- Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.
Ve nghĩ mãi không..., lại hỏi:
- Thế nào là làm việc cho cả ba thời?
Bác nông dân ôn tồn giảng...:
- Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ... Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là ... dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.
Truyện vui dân gian thế giới
Thứ tự điền các tiếng như sau: ra, giải, già, dành.
b) Tìm vần có chứa o hoặc ô thích hợp với mỗi chỗ trống.
Giải câu đố:
Hoa gì đơm lửa rực h...
Lớn lên hạt ng... đầy tr... bị vàng?
(Là hoa gì?).
Thứ tự điền vần như sau: hồng, ngọc, trong.
Giải đố: Hoa lựu.
Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt tr... mình
Hương bay qua hồ r...
Lá đội đầu mướt xanh.
(Là cây gì?)
Thứ tự điền vần như sau: trong, rộng.
Giải đố: Cây hoa sen.