Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Dòng b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội nêu đúng nghĩa của từ an ninh. An ninh là từ ghép Hán Việt, gồm hai tiếng: tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy, nguy hiểm, ví dụ: an ninh, an toàn, an tâm. Tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên, ví dụ: khang ninh: mạnh khoẻ và yên bình, ninh dân: làm cho dân yên lòng.
Câu 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh Tổ quốc, giải pháp an ninh,...
- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ vững an ninh; củng cố an ninh; quấy rối an ninh; làm mất an ninh; thiết lập an ninh,...
Câu 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
* Giải nghĩa từ:
- Toà án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
- Xét xử: Xem xét và xử các vụ án.
- Bảo mật: Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức.
- Cảnh giác: Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian.
- Thẩm phán: người chuyên làm công tác xét xử các vụ án.
Câu 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải:
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần:
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
- Tìm từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân; Gọi điện thoại 113 hoặc 114, 115...; Kêu lớn để người xung quanh biết; Chạy đến nhà người quen... ; Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh; Không mang đồ trang sức, vật đắt tiền; Khóa cửa; Không cho người lạ biết em ở nhà một mình; Không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực chiến đấu), 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
- Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú bác người thân, hàng xóm, bạn bè.