I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Nhận rõ lỗi dùng từ không đúng nghĩa, nguyên nhân của nó và cách khắc phục.
1. Chỉ ra lỗi dùng từ: Ví dụ:
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những nông dân.
- Trong văn cảnh ba câu trên, đối chiếu với nội dung muốn nói của từng câu, em thấy các từ yếu điểm (câu a), đề bạt (câu b), chứng thực (câu c) dùng đã đúng chưa? Nếu sai thì sai như thế nào? Em có thể thay các từ đó bằng những từ khác cho đúng với nội dung muốn biểu thị của từng câu?
2. Cách chữa: Thay các từ dùng sai bằng các từ khác
- Nghĩa đúng của các từ trên là:
a. Yếu điểm: điểm quan trọng.
b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).
c. Chứng thực; xác nhận là đúng sự thật.
- Như vậy dùng các từ này ở các câu trên là sai. Có thể thay các từ dùng sai trên bằng các từ sau:
a. Thay yếu điểm bằng nhược điểm (điểm còn yếu, kém) hoặc điểm yếu kém, khuyết điểm.
b. Thay đề bạt bằng bầu (chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc giữ một chức vụ nào đấy).
c. Thay chứng thực bằng chứng kiến (trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra).
3. Nguyên nhân và cách khắc phục
a. Nguyên nhân:
- không biết nghĩa;
- hiểu sai nghĩa,
- hiểu nghĩa không đầy đủ.
b. Hướng khắc phục:
- không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì đừng dùng;
- khi chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển.
II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP
1. Gạch dưới các từ kết hợp đúng:
- Bản tuyên ngôn - Bảng tuyên ngôn
- Tương lai sáng lạng - Tương lai xán lan
- Bôn ba hải ngoại - Buôn ba hải ngoại
- Bức tranh thủy mặc - Bức tranh thủy mạc
(thủy mặc: là mực đen hòa với nước)
- Nói năng tùy tiện - Nói năng tự tiện
2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo, lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc mình.
b. Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. Băn khoăn: không yên lòng vì phải suy nghĩ, lo liệu.
3. Chữa lỗi dùng từ:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
- Cần sửa: ... rồi đá một cú vào bụng ông Hoạt
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
- Cần sửa: ... không nên biện bạch.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
- Cần sửa: ... những gì là tinh hoa của văn hóa dân tộc.