I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Nghĩa của từ

Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.

2. Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Ví dụ: Tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc,...) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.

- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

Ví dụ: Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.

Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.

II. LUYỆN TẬP

1. Đọc lại vài chú thích ở vài truyện đã học. Cho biết các chú thích ấy giải thích từ theo cách nào?

- Chúa tể: kẻ có quyền lực cao nhất, chi phối những kẻ khác. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Dềnh lên: dâng cao. Đây là cách đưa ra từ đồng nghĩa.

- Nhâng nháo: ngông nghênh, không coi ai ra gì. Đây là cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

- Thầy bói: người làm nghề mê tín, chuyên đoán việc lành, việc dữ cho người ta. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Chuyện gẫu: nói chuyện linh tinh cho hết thời gian. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Chằn chẵn: tròn lẳn. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Hội: họp. Đây là cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

- Tề tựu: cùng đến đông đủ. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Lên giọng: nói giọng bề trên. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Xướng lên: nêu ra, đề ra ý kiến. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Nao: lo sợ. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Tổ ấm: ở đây chỉ ơn huệ của tổ tiên, ông cha để lại. Đây là cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Cắt: cử, phân công. Đây là cách đưa ra từ đồng nghĩa.

2. Điền từ: học tập, học hỏi, học lỏm, học hành:

- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.

- học lỏm: nghe hoặc nhìn rồi làm theo, không có ai dạy bảo.

- học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.

- học tập: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.

3. Điền từ: trung gian, trung niên, trung bình:

- trung bình: ở khoảng giữa bậc thang đánh giá ...

- trung gian: ở giữa, có tính chất chuyển tiếp giữa hai sự vật.

- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già.

4. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:

- Giếng: nơi người ta đào sâu xuống để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra. Giếng thường hình tròn.

- Rung rinh: lay chuyển nhẹ nhàng.

- Hèn nhát: không can đảm, dễ lùi bước trước khó khăn, dễ run sợ khi bị uy hiếp.

5. Trong truyện THẾ THÌ KHÔNG MẤT, cách giải thích từ mất của Nụ là không đúng vì mất đồng nghĩa với không tìm lại được. Ống vôi bạc của cô chủ rơi xuống sông, không thể tìm lại được là đã mất rồi.