I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. Phó từ là gì?

- Phó từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.

Các từ in nghiêng sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc loại từ nào?

Câu a:

- đã bổ sung ý nghĩa cho đi (động từ)

- cũng bổ sung ý nghĩa cho ra (động từ)

- vẫn chưa bổ sung ý nghĩa cho thấy (động từ)

- thật bổ sung ý nghĩa cho lỗi lạc (tính từ)

Câu b:

- được bổ sung ý nghĩa cho soi (gương) (tính từ)

- rất bổ sung ý nghĩa cho ưa nhìn (động từ)

- ra bổ sung ý nghĩa cho to (tính từ)

- rất bổ sung ý nghĩa cho bướng (tính từ)

B. Các loại phó từ:

1. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ được in đậm:

Câu a: lắm bổ sung ý nghĩa cho lớn

Câu b: đừng, vào bổ sung ý nghĩa cho trêu

Câu c: không bổ sung ý nghĩa cho trông thấy

đã bổ sung ý nghĩa cho trông thấy

đang bổ sung ý nghĩa cho loay hoay.

2. Phân loại phó từ:

- Chỉ quan hệ thời gian: đã, đang

- Chỉ mức độ: thật, rất, lắm

- Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn

- Chỉ sự phủ định: không, chưa

- Chỉ sự cầu khiến: đừng

- Chỉ kết quả và hướng: vào, ra

- Chỉ khả năng: được

3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại trên:

"mỗi, luôn, sẽ, mãi, nữa, còn, khá, không, chẳng, chưa, đều, cũng, hãy, chớ, bỗng, chốc, bỗng dưng, nhất định, thường thường..."

II. LUYỆN TẬP:

1. Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?

Câu a:

- Thế là mùa xuân mong ước đã đến (đã - phó từ chỉ quan hệ thời gian).

- Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo... (không - phó từ chỉ sự phủ định; còn – chỉ sự tiếp diễn tương tự).

- Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thui (đã – phó từ chỉ quan hệ thời gian cho động từ "cởi bỏ").

- Các cành cây đều lấm tấm màu xanh (đều - phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự cho động từ "lấm tấm").

- Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông toả ra những tàu hoa sang sảng, tim tím (đương, sắp - phó từ chỉ quan hệ thời gian, lại – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; ra – phó từ chỉ kết quả và hướng).

- Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có nụ (cũng – phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp - phó từ chỉ quan hệ thời gian).

- Mùa xuân xinh đẹp đã về! (đã - phó từ chỉ quan hệ thời gian).

- Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! (cũng - phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự; sắp - phó từ chỉ quan hệ thời gian).

Câu b:

Quả nhiên con kiến vàng đã xâu được sợi chỉ... (đã - phó từ chỉ quan hệ thời gian; được – phó từ chỉ kết quả).

2. Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt (bằng một đoạn văn từ ba đến năm câu). Chỉ ra phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?

Đoạn văn:

Một hôm trời mưa rất to. Chị Cốc bỗng dưng từ dưới hố bay lên đậu cạnh nhà Dế Mèn. Dế Mèn liền cất giọng trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực mình, bèn đi tìm kẻ trêu mình. Bất thình lình chị nhìn thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hàng. Chị trút cơn giận lên đầu Dế Choắt, làm Dế Choắt tắt thở.

Nhận xét các phó từ:

rất - phó từ chỉ mức độ.

bỗng dưng, bất thình lình – phó từ chỉ tình thái.

vào – phó từ chỉ kết quả và hướng.

đang – phó từ chỉ quan hệ thời gian.