I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. Đặc điểm của động từ

1. Các động từ trong những câu:

a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

Động từ trong câu: đi, đến, ra, hỏi.

b. Trong trời đất, không có gì quý bằng hạt gạo (...) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.

Động từ trong câu: lấy, làm, lễ.

c. Biển vừa treo lên, có người đi đường xem, cười bảo:

Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá tươi?

Động từ trong câu: treo, xem, cười, bảo, bán, đề...

2. Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được:

- Ý nghĩa khái quát của động từ là chỉ hành động, trạng thái của sự việc.

- So sánh sự khác biệt giữa động từ và danh từ.

* Danh từ:

- Không kết hợp với: sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...

- Thường làm chủ ngữ trong câu.

- Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.

* Động từ:

- Có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...

- Thường là vị ngữ trong câu

- Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, vẫn, hay...

3. Động từ có đặc điểm gì khác danh từ?

-Về những từ xung quanh nó trong cụm từ?

- Về khả năng làm vị ngữ?

B. Các loại động từ chính:

1. Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới:

buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.

BẢNG PHÂN LOẠI

* Động từ đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau

- Trả lời câu hỏi làm sao, thế nào?: dám, toan, định

* Động từ không đòi hỏi có động từ khác đi kèm phía sau

- Trả lời câu hỏi làm gì?: đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng

- Trả lời câu hỏi làm sao, thế nào?: buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu

2. Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự thuộc mỗi nhóm trên:

a. Động từ tình thái: nên, cần, phải, có thể...

b. Động từ chỉ hành động: chạy, đi, làm...

c. Động từ chỉ trạng thái: thương, giận, ghét...

II. LUYỆN TẬP:

1. Tìm động từ trong truyện "Lợn cưới, áo mới".

a. Động từ tình thái: hay (khoe), chả (thấy), có (thấy), liền (giơ)

b. Động từ chỉ hành động: khoe, may, đem, mặc, đứng (các em tìm tiếp)

2. Đọc chuyện vui "THÓI QUEN DÙNG TỪ" cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?

Các em trả lời theo SGK. Gợi ý: chú ý sự đối lập thể hiện tính keo kiệt của anh nhà giàu.