I. Nhận xét:
1. Đọc đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Lưu ý: Trong 7 câu văn trên, câu thứ nhất: Trên nương, mỗi người một việc là câu có vị ngữ là danh từ. Tất cả các câu sau đều là câu có vị ngữ là động từ (mẫu Ai làm gì?)
2. Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ:
a) Chỉ hoạt động.
b) Chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Câu 2: Người lớn đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Người lớn.
- Câu 3: Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Từ ngữ chỉ hoạt động: nhặt cỏ, đốt lá.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Các cụ già.
- Câu 4: Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
Từ ngữ chỉ hoạt động: bắc bếp thổi cơm.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Mấy chú bé.
- Câu 5: Các bà mẹ tra ngô.
Từ ngữ chỉ hoạt động: tra ngô.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Các bà mẹ.
- Câu 6: Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
Từ ngữ chỉ hoạt động: ngủ khì trên lưng mẹ.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Các em bé.
- Câu 7: Lũ chó sủa om cả rừng.
Từ ngữ chỉ hoạt động: sủa om cả rừng.
Từ ngữ chỉ người hoạt động: Lũ chó.
3. Đặt câu hỏi:
a) Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
b) Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
Câu | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động |
2) Người lớn đánh trâu ra cày. | Người lớn làm gì? | Ai đánh trâu ra cày? |
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | Các cụ già làm gì? | Ai nhặt cỏ, đốt lá? |
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | Mấy chú bé làm gì? | Ai bắc bếp thổi cơm? |
5) Các bà mẹ tra ngô. | Các bà mẹ làm gì? | Ai tra ngô? |
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | Các em bé làm gì? | Ai ngủ khì trên lưng mẹ? |
7) Lũ chó sủa om cả rừng. | Lũ chó làm gì? | Con gì sủa om cả rừng? |
4. Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận?
Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
+ Bộ phận thứ nhất chỉ người (hay vật), hoạt động trong câu gọi là chủ ngữ. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
+ Bộ phận thứ hai chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
II. Luyện tập:
Câu 1. Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì?:
- Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Câu 2. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài tập 1.
- Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN: Cha tôi
VN: làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
CN: Mẹ
VN: đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN: Chị tôi
VN: đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Câu 3. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
* Tham khảo đoạn văn sau:
Chủ nhật, em thường dậy sớm. Sau khi tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Sau đó, bố mẹ và em cùng đến thăm ông bà ngoại.
Trong đoạn văn trên, cả 3 câu đều là câu kể theo kiểu Ai? làm gì?