I. Nhận xét:
1. Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau?
- Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
- Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
Các từ phức truyện cổ, ông cha, lặng im do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha, lặng + im).
+ Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- Từ phức thầm thì do các tiếng lặp lại âm đầu (th) tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. Cụ thể: Trong từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại. Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.
2. Em hiểu gì về từ ghép và từ láy?
- Từ phức gồm từ ghép và từ láy.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ta được từ ghép. Ví dụ: quần áo, thuyền bè, yêu thích, thương nhớ,...
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ta được từ láy. Ví dụ: xanh xanh, bé bỏng, bi bô, lả lướt,...
II. Luyện tập:
Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in đậm trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa.
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Muốn làm được bài tập này, các em cần xác định các tiếng trong các từ phức (in nghiêng) có nghĩa hay không. Nếu cả hai tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép, mặc dù chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần (Ví dụ: dẻo dai, chí khí)
a) - Từ ghép: nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ
- Từ láy: nô nức.
b) - Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp (láy âm đầu).
Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay:
- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
- Từ láy: ngay ngắn
b) Thẳng:
- Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính, thẳng như ruột ngựa, thẳng thừng.
- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm, thủng thẳng,...
c) Thật:
- Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tâm, thật lực, thật lòng, thật tình.
- Từ láy: thật thà.
Câu 3. Đặt câu với một từ ghép hoặc với một từ láy vừa tìm được.
- Bạn Loan là người tính tình ngay thẳng.
- Bạn Tuấn thẳng thắn chỉ ra khuyết điểm của tôi.
- Chị Hằng nói với tôi những lời rất thành thật.
- Tình cảm của họ đối với nhau rất chân thật.
- Tính anh Hải thẳng như ruột ngựa.
- Ngay thật là một đức tính tốt.
- Anh em chúng tôi đối xử với nhau rất thật tình.
- Bạn Hà thật thà trả lại của rơi đã nhặt được...
* Các em tự đặt thêm câu.