Câu 1. Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

+ Tranh 1: - đồ chơi : diều.

- trò chơi: thả diều.

+ Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.

- trò chơi: múa sư tử, rước đèn.

+ Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp.

- trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.

+ Tranh 4: - đồ chơi: ti vi - vật liệu xây dựng.

- trò chơi: trò chơi điện tử - lắp ghép hình.

+ Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng.

- trò chơi: kéo co.

+ Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt.

- trò chơi: bịt mắt bắt dê.

Câu 2. Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.

- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que chuyền, bộ, viên đá - lỗ tròn, đồ dựng lều, chai, vòng, tàu hoả, máy bay, mô tô, con ngựa, nhà cười,...

- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, bày cỗ đêm trăng Trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, cắm trại, chồng nụ chồng hoa, ném vòng vào cổ chai, tàu hoả trên không, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, ngắm mình trong nhà cười,...

Câu 3. Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:

a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?

- Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay, lái mô tô, thả diều,...

- Trò chơi bạn gái thường ưa thích: búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò,...

- Trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích: rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,...

b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?

- Thả diều (thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao, bày cỗ trong đêm Trung thu (vui), chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), nhảy dây (nhanh, khoẻ), trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ), trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh), cắm trại (rèn khéo tay, nhanh nhẹn), đu quay (rèn tính dũng cảm), bịt mắt bắt dê (vui, rèn trí thông minh), cầu trượt (không sợ độ cao), ném vòng vào cổ chai (tinh mắt, khéo tay), tàu hoả trên không, bay vòng tròn trên phi cơ, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa (rèn tính dũng cảm),...

- Nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ có hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập. Ví dụ: trò chơi điện tử nếu quá ham chơi sẽ có hại cho mắt.

c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?

Súng phun nước (làm ướt người khác). Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hoại môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người),...

Câu 4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hứng thú,...