BÀI LUYỆN TẬP
A. Đọc thầm.
QUÊ HƯƠNG
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sử nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngòm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
* Lưu ý: Đọc thầm là đọc không thành tiếng nhưng vừa đọc vừa suy nghĩ xem bài văn có những hình ảnh gì và mang nội dung gì? Dựa vào đó để trả lời câu hỏi.
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
a) Ba The
b) Hòn Đất
c) Không có tên
Ý c: Hòn Đất
2. Quê hương chị Sứ là:
a) Thành phố
b) Vùng núi
c) Vùng biển
Ý c: Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?
a) Các mái nhà chen chúc
b) Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
c) Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
Ý c: Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
a) Xanh lam
b) Vòi vọi
c) Hiện trắng những cánh cò
Ý b: Vòi vọi
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a) Chỉ có vần
b) Chỉ có vần và thanh
c) Chỉ có âm đầu và vần
Ý b: Chỉ có vần và thanh
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
a) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
b) Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam.
c) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
Ý a: Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác với nghĩa của chữ tiên nào dưới đây?
a) Tiên tiến
b) Trước tiên
c) Thần tiên
Ý c: Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a) Một từ. Đó là từ nào?
b) Hai từ. Đó là những từ nào?
c) Ba từ. Đó là những từ nào?
Ý c: Ba từ, là các từ: (chị) Sứ - Hòn Đất - (núi) Ba Thê