I. Nhận xét:

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào?

a) Tờ giấy này trắng.

b) Tờ giấy này trăng trắng.

c) Tờ giấy này trắng tinh.

- Tờ giấy này trắng: mức độ trung bình - tính từ trắng.

- Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp - từ láy trăng trắng.

- Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao - từ ghép trắng tinh

2. Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?

- Tờ giấy này rất trắng.

- Tờ giấy này trắng hơn.

- Tờ giấy này trắng nhất.

Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước từ trắng từ rất → rất trắng; hoặc thêm vào sau từ trắng các từ hơn → trắng hơn, hoặc từ nhất → trắng nhất.

3. Nêu cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ.

Tính tình, phẩm chất, màu sắc, hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của người, sự vật, hiện tượng,... được tính từ biểu thị ở những mức độ khác nhau.

Có một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ như sau:

- Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.

- Thêm các từ rất, quá, lắm, hơn,... vào trước hoặc sau tính từ.

- Tạo ra phép so sánh: So sánh ngang bằng. So sánh hơn, kém. So sánh tuyệt đối.

II. Luyện tập:

Câu 1. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (được in đậm) trong đoạn văn sau:

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

Hoa cà phê thơm lắm em ơi

Hoa cùng một điệu với hoa nhài

Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

Những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.

Câu 2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui.

+ Đỏ:

- Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn, đỏ lòm, đỏ gay, đỏ gắt, đỏ như son,...

- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ,...

- Cách 3 (tạo ra phép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,...

+ Cao: - cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi,...

- rất cao, cao sừng sững, cao lắm, cao quá, quá cao,...

- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, cao lênh khênh, ...

+ Vui: - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui,...

- rất vui, vui lắm, vui quá,...

- vui như Tết, vui hơn Tết, vui hơn, vui nhất,...

Câu 3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2.

- Quả ớt đỏ chót. Mặt trời đỏ chói. Ngọn núi cao sừng sững.

- Bầu trời cao vòi vọi. Cây tre cao vút. Anh Vũ cao lênh khênh.

- Hôm nay, em rất vui vì được điểm 10 môn Tiếng Việt.

* Các em tự đặt câu khác.